Mercedes có 4 dòng xe chính: Sedan, SUV, Coupe và Xe đa dụng với giá niêm yết dao động từ 1.7 tỷ đồng đến gần 12 tỷ đồng tùy mẫu xe. Với giá trị như thế, để “nuôi”một chiếc Mercedes mới, chủ xe thường mất từ 130-150 triệu đồng mỗi năm (11- 12 triệu mỗi tháng) cho các chi phí cố định, chi phí vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa xe.
Chi phí cố định
Như những dòng xe khác, khi mua Mercedes mới, bạn phải đóng phí sử dụng đường bộ, phí bảo hiểm bắt buộc dành cho xe ô tô
Phí đăng kiểm lần đầu | 340.000 |
Phí sử dụng đường bộ (1 năm) | 1.560.000 |
Phí bảo hiểm bắt buộc (1 năm) | 480.700 |
Tổng chi phí cố định | 2.380.700 |
Chi phí linh hoạt
Một số chi phí khác cần phải bỏ ra trong quá trình sử dụng xe gồm có: chi phí xăng dầu, phí chăm sóc xe ( rửa xe), phí giữ xe tháng, phí lưu thông cầu đường. Tùy vào nhu cầu sử dụng mà các loại chi phí này có thể khác nhau.
Loại phí | Cách tính | Chi phí 1 tháng | Chi phí 1 năm |
Xăng dầu | Di chuyển 1200 km/tháng, giá xăng trung bình 19.000 đồng/lít. Mức tiêu thụ nhiên liệu của xe là 10L/100km | 2.280.000 | 27.360.000 |
Chăm sóc, rửa xe | Rửa xe 2 tuần/lần, mỗi lần 200.000 đồng, cuối năm chăm sóc tổng thể nội thất, ngoại thất xe ( 10 triệu đồng) | 800.000 | 19.600.000 |
Giữ xe tháng | Gửi xe ở bãi xe bên ngoài | 1.500.000 | 18.000.000 |
Gửi xe bên ngoài, BOT | Gửi xe ở siêu thị, quán ăn bên ngoài,... | 500.000 | 6.000.000 |
Tổng chi phí linh hoạt | 5.080.000 | 70.960.000 |
Tuy nhiên, đây chưa phải là tất cả chi phí cần thiết để có thể vận hành một chiếc Mercedes, chi phí gây tốn kém nhất (thường chiếm đến ½) tổng tiền “nuôi” xe đó chính là chi phí bảo dưỡng.
Chi phí bảo dưỡng
Chi phí bảo dưỡng xe Mercedes tùy thuộc vào cấp bảo dưỡng. Nhà sản xuất khuyên khách hàng nên đi bảo dưỡng xe định kỳ theo 4 cấp như sau:
Tên cấp bảo dưỡng | Quãng đường đi được | (hoặc) Thời gian tương đương |
A1 | 4000 km | 3 tháng |
A2 | 8000 km | 6 tháng |
B1 | 16.000 km | 12 tháng |
B2 | 32.000 km | 24 tháng |
Ở cấp bảo dưỡng càng cao thì số hạng mục cần thực hiện càng nhiều, cùng với đó là cần nhiều nhân lực để thực hiện, do đó mà chi phí bảo dưỡng cũng tăng theo. Nếu bạn chọn bảo dưỡng xe tại các Garage thì chi phí sẽ thấp hơn so với bảo dưỡng tại hãng xe. Giá trung bình của mỗi lần bảo dưỡng ứng với mỗi cấp dao động trong khoảng:
Cấp bảo dưỡng | Giá |
A1 | 2 -5 triệu đồng |
A2 | 3-7 triệu đồng |
B1 | 4-10 triệu đồng |
B2 | 7-17 triệu đồng |
Bạn nên bảo dưỡng xe định kỳ 3 tháng hoặc 6 tháng 1 lần để đảm bảo cho xe vận hành trơn tru nhất, phát hiện sớm những chi tiết cần sửa chữa hoặc thay thế để tiết kiệm chi phí.

Hạng mục cần bảo dưỡng | Giá |
Thay nhớt xe | 2.385.000 |
Lọc nhớt xe | 865.000 |
Chi phí nhân công | 750.000 |
Tổng | 4.000.000 |
(Chi phí bảo dưỡng được tham khảo tại Thanh Phong Auto- một Garage chuyên bảo dưỡng, sửa chữa, nâng cấp ô tô tại TP.HCM)
Với chi phí như trên, thì một năm bạn sẽ tốn 8.000.000 đồng cho 2 lần bảo dưỡng xe định kỳ, trung bình khoảng 700.000 đồng/tháng.
Đây chỉ mới là những hạng mục cơ bản, sau khoảng 1 năm sử dụng, có những chi tiết phụ tùng đã bắt đầu xuống cấp, buộc bạn phải thay thế để xe vận hành tốt hơn hoặc có những chi tiết nhà sản xuất khuyên nên thay 1 năm/lần, không giới hạn số km, ví dụ như:
Hạng mục | Thời gian bảo dưỡng/ thay thế | |
| Quãng đường đi được | Thời gian tương đương |
Thay dầu máy và lọc dầu máy | sau mỗi 8000 km | 1 năm |
Lau chùi và bôi trơn cửa sổ trời |
| 1 năm |
Thay lọc gió điều hòa | sau mỗi 24.000 km | 1 năm |
Cao su gạt mưa | sau mỗi 24.000 km | 1 năm |
Thay lọc gió động cơ | sau mỗi 32.000 km | 1 năm |
Thay dầu phanh |
| 1 năm |
Thay Bugi | sau mỗi 48.000 km | 2 năm |
Thay lọc dầu hộp số tự động | sau mỗi 48.000 km | 2 năm |
Lốp xe | sau mỗi 56.000 km | 2 năm |
Thay lọc nhiên liệu | sau mỗi 64.000 km | 2 năm |
Thay dây đai | sau mỗi 64.000 km | 2 năm |
Hệ thống phanh | sau mỗi 64.000 km |
|
Đĩa phanh trước | sau mỗi 80.000 km |
|
Đĩa phanh sau | sau mỗi 120.000 km |
|
Thay nước làm mát động cơ | sau mỗi 64.000 km | 3 năm |
Với cách tính như trên, nếu sau 1 năm sử dụng và bạn cần thay thế một số phụ tùng kể trên, tùy theo nơi bạn chọn bảo dưỡng mà chi phí có thể dao động từ 40 đến 60 triệu đồng/năm do sự khác biệt về chi phí phụ tùng cũng như chi phí nhân công.
Nhìn chung, chi phí để “nuôi” một chiếc Mercedes trong 1 năm đầu sử dụng bao gồm những khoản sau:
Loại chi phí | Giá tiền (1 năm) |
Chi phí cố định | 2.380.000 |
Chi phí linh hoạt | 70.960.000 |
Chi phí bảo dưỡng | 8.000.000 |
Chi phí thay thế phụ tùng | 50.000.000 |
Tổng chi phí | 131.340.000 |
Trung bình 1 tháng | khoảng 11.000.000 |
Một số lưu ý để giảm chi phí “nuôi” xe Mercedes hằng tháng
Chi phí gây tốn kém nhất khi “nuôi” xe Mercedes chính là chi phí bảo dưỡng. Nếu chọn bảo dưỡng tại các hãng xe, chi phí phụ tùng cũng như nhân công sẽ cao hơn. Ngược lại, khi chọn bảo dưỡng tại các garage, chi phí sẽ thấp hơn nhưng lại mang đến nỗi lo về liệu phụ tùng có chính hãng hay không.

Để khắc phục điều này, bạn có thể nhân cơ hội lúc hãng xe giảm giá phụ tùng, tranh thủ mua trước “để dành”, sau đó đến kỳ bảo dưỡng lại mang đến Garage để thay thế. Với cách làm này, bạn có thể tiết kiệm được một khoản lớn chi phí mua phụ tùng mà lại yên tâm về nguồn gốc xuất xứ cũng như chất lượng.
Dù bảo dưỡng tại Garage hay tại hãng xe, nhân viên cũng sẽ lưu lại lịch sử bảo dưỡng và những hạng mục cần làm cho những lần bảo dưỡng tiếp theo. Vì thế, hãy theo dõi lịch và bảo dưỡng xe định kỳ để xe được chăm sóc tốt nhất nhé!
Ngoài ra, khi mua xe Mercedes đã qua sử dụng, bạn không thể nắm được lịch sử bảo dưỡng cũng như thay thế phụ tùng của chủ xe trước, vì vậy hãy nhờ các kỹ thuật viên tại Garage kiểm tra tổng thể một lượt, thay thế những phụ tùng cần thiết và cũng đừng quên lưu lại lịch sử bảo dưỡng để thuận tiện cho những lần sau nhé!
Là một hãng xe đắt tiền nên chi phí “nuôi” một chiếc xe Mercedes cũng không hề nhỏ. Nếu như bạn có ý định sắm một chiếc xe sang như Mercedes, diendanseovietnam.edu.vn hi vọng đã giúp ích cho bạn trong việc tính toán các chi phí phát sinh cần được tính toán kỹ lưỡng trước khi mua xe.